Đăng nhập

Quên mật khẩu

Đăng ký

Đăng ký mới tài khoản VNTRIP:

Quên mật khẩu

Nhập địa chỉ Email đã đăng ký tài khoản Vntrip, hệ thống sẽ gửi thông tin hướng dẫn bạn khôi phục lại mật khẩu.

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2021 từ A-Z>

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2021 từ A-Z

Luyến Nguyễn Luyến Nguyễn 29/03/2021
2.2K lượt xem

Trong trường hợp những cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh từ tiền lương hay tiền công cần phải thực hiện quyết thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Phát sinh số thuế phải nộp thêm, hay khi có số thuế nộp thừa đề nghị cơ quan hoàn thuế bù trừ ở kỳ khai thuế tiếp theo.

Tuy nhiên, có một số người không thuộc diện uỷ quyền quyết toán thuế phải tự kê khai, quyết toán với cơ quan thuế nhưng không hiểu rõ quy trình, thủ tục như thế nào? Vì thế, bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn những hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2021 chi tiết nhất.

1.Thời hạn kê khai thuế TNCN

Để tránh quá thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân, trước khi tìm hiểu hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2021, có những vấn đề bạn cần lưu ý như sau:

Theo như điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019 thì hạn chót nộp hồ sơ khai thuế TNCN chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng 4/2021 đối với những cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Cần nắm rõ thời hạn kê khai thuế TNCN - Nguồn ảnh: Internet

Cần nắm rõ thời hạn kê khai thuế TNCN – Nguồn ảnh: Internet

Đối với trường hợp người lao động có phát sinh hoàn thuế TNCN trước đó nhưng vì lý do chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định sẽ không bị áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn, căn cứ theo khoản 4 điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trường hợp cơ quan, tổ chức trả thu nhập, có thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng 3 hoặc vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online

Bước 1: Để quyết toán thuế TNCN online, đầu tiên bạn cần đăng nhập vào website của hệ thống thuế điện tử thuộc Tổng cục Thuế tại đây. Hoặc tải ứng dụng iTaxViewer 1.7.2 về máy tính.

Bước 2: Tiếp đến bạn tiến hành đăng nhập dựa trên mã số thuế cá nhân của mình và nhập mã xác nhận như trên màn hình để tiến hành đăng nhập.

Điền thông tin và tiến hành đăng nhập

Điền thông tin và tiến hành đăng nhập

Bước 3: Tại giao diện trên màn hình, bạn chọn vào mục quyết toán thuế nằm ở phía trên cùng, rồi chọn kê khai trực tuyến.

Bước 4: Bạn điền đầy đủ nội dung kê khai.

Hướng dẫn kê khai thuế trực tuyến bước 3

Hướng dẫn kê khai thuế trực tuyến bước 3

Tại đây, sẽ xuất hiện một bản kê khai. Bạn cần điền đúng và đủ thông tin vào các ô dữ liệu như sau:

  • Tên người nộp thuế: bạn điền đủ thông tin họ tên của người tự quyết toán thuế.
  • Địa chỉ liên hệ: Có thể nhập địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ tạm trú.
  • Điện thoại liên lạc: Là số điện thoại của người tự quyết toán.
  • Địa chỉ email: Điền đúng địa chỉ của người tự quyết toán.
  • Chọn tờ khai: Bạn chọn đúng tờ khai 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015).
  • Chọn cơ quan quyết toán thuế: Phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể của người nộp thuế để chọn cho phù hợp.

Như trường hợp minh hoạ trên hình, người quyết toán thuế TNCN có thu nhập phát sinh ở 2 nơi, do đã thay đổi nơi làm việc là đã được khấu trừ thuế tại nguồn. Thì khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trừ thuế tính ở thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế, lúc này hệ thống sẽ tự động nhận diện cơ quan quyết toán thuế phù hợp.

Loại tờ khai: Chọn tờ khai chính thức.

Năm quyết toán: 2020.

Bước 5: Sau khi điền đủ thông tin, bạn chọn “tiếp tục”.

Bước 6: Màn hình chuyển sang giao diện mới là tờ khai quyết toán thuế.

Tại giao diện này, bạn tiếp tục điền đầy đủ những thông tin còn thiếu như sau:

Bạn tiếp tục điền đủ thông tin vào vào các ô trống

Bạn tiếp tục điền đủ thông tin vào vào các ô trống

Từ [01] đến [06]: Hệ thống sẽ tự cập nhật từ thông tin trước đó.

Từ [07] đến [08]: Bạn chọn đúng tỉnh, thành phố bắt đầu từ mục 08, rồi chuyển qua mục 07 chọn quận huyện bao gồm địa chỉ thường trú.

[09]: Điền đúng số điện thoại của người nộp thuế (Trường này bắt buộc điền).

[10]: Fax: Không bắt buộc, có thể điền hoặc để trống.

[11]: Điền địa chỉ email của người nộp thuế vào. (Trường này bắt buộc điền).

[12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc, có thể điền hoặc để trống.

[12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì điền đúng như trên thẻ đăng ký.

[13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bạn có thể bỏ qua.

Hoàn thành những thông tin từ mục 1 đến 31 - Nguồn ảnh: internet

Hoàn thành những thông tin từ mục 1 đến 31 – Nguồn ảnh: internet

[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ như sau:

[23]: Tổng TNCN phát sinh tại Việt Nam có nghĩa là: Tổng các khoảng thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương tiền công và cả những khoản thu nhập chịu thuế khác, có tính chất tiền lương, tiền công được phát sinh tại nước Việt Nam. Khoản này bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do người lao động làm việc trong các khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn trừ theo Hiệp định đánh thuế 2 lần (nếu có).

Nếu như thu nhập phát sinh ở nơi nào thì cơ quan chi trả thu nhập cần xuất chứng từ cho cá nhân, để cá nhân có thể lấy thông tin thu nhập trên các chứng từ này và nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Vào năm 2020, chị Hoa làm cho công ty A từ tháng 1 đến tháng 5 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm cho công ty B từ tháng 6 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 120 triệu. Vậy theo như chỉ tiêu số 23 thì chị Hoa sẽ nhập vào là 220.000.000 triệu đồng.

[24]: Tổng TNCT làm căn cứ giảm thuế: Được hiểu là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và những khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất là tiền lương, tiền công mà cá nhân này nhận được do quá trình làm việc trong khu kinh tế, nhưng không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định đánh thuế 2 lần (nếu có). Trường hợp không có thì không điền.

[25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Đây là tổng của các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác, có tính chất là tiền lương, tiền công mà cá nhân này nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định đánh thuế 2 lần (nếu có). Trường hợp không có thì không điền.

[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Đây là tổng của những khoản thu nhập chịu thuế tiền lương, tiền công và những khoản thu nhập chịu thuế khác, có tính chất là tiền lương tiền công nhưng phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không có thì không điền.

[27]: Số người phụ thuộc: Sẽ tự động tính sau khi được kê khai.

Kê khai thông tin người phụ thuộc nếu có

Kê khai thông tin người phụ thuộc nếu có

Đối với trường hợp có người phụ thuộc, thì khi đến phần kê khai người phụ thuộc, bạn kéo xuống đến cuối trang, rồi tiếp tục chọn mục “02-1/BK-QTT-TNCN” để tiếp tục kê khai:

Lúc này, hệ thống sẽ chuyển sang một giao diện mới để bạn tiếp tục kê khai người phụ thuộc. Sau khi khai xong, bạn chọn “tờ khai” để quay về giao diện trước là tờ khai để tiếp tục.

[28]: Các khoản giảm trừ: Mục này hệ thống sẽ tự động tính.

[29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Mục này hệ thống tự động tính.

[30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Mục này hệ thống tự động tính.

[31]: Từ thiện, nhân đạo khuyến học: Nếu không có thì không cần điền. Đây là các khoản chi nhằm mục đích đóng góp cho các tổ chức, những cơ sở nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người già, neo đơn, người tàn tật không nơi nương tựa.

Các khoản chi đóng góp vào quỹ nhân đạo, quỹ từ thiện, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Đây là những khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề đặc thù cần tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Đây là tổng các khoản mà người lao động đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện dựa theo thực tế phát sinh tối đa nhưng không vượt quá 3 triệu đồng/tháng. Nếu không có sẽ không cần điền vào trường này.

[34]: Tổng thu nhập tính thuế: Mục này hệ thống tự động tính.

[35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Mục này hệ thống tự động tính.

[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Mục này hệ thống tự động tính.

[37]: Đã khấu trừ: Bao gồm tổng số thuế mà tổ chức hay cá nhân trả thu nhập đã được khấu trừ vào tiền lương, tiền công của cá nhân dựa vào thuế suất Biểu thuế luỹ tiến từng phần tính trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức hay cá nhân trả thu nhập đã được khấu trừ dựa vào thuế suất 10% trong kỳ. Căn cứ theo chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức hay cá nhân trả thu nhập.

Hướng dẫn kê khai các mục từ 32 - 49 - Nguồn ảnh: Internet

Hướng dẫn kê khai các mục từ 32 – 49 – Nguồn ảnh: Internet

[38]: Đã tạm nộp: Đây là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp ở Việt Nam, sẽ căn cứ theo chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): Đây là số thuế mà người lao động đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng với số thuế nộp tương ứng. Theo tỷ lệ thu nhập được nhập từ nước ngoài khi so với tổng thu nhập của người lao động nhưng sẽ không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: Đây là số thuế đã được khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh căn cứ theo chứng từ đã kê khai trên tờ khai quyết toán thuế vào năm trước.

[41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Mục này hệ thống tự động tính.

[42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Mục này hệ thống tự động tính.

[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Đây số thể mà người lao động được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.

[44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ: Với cách tính như sau: Mục [44]=[35]-[36]-[41] >= 0 (mục này hệ thống sẽ tự động tính).

[45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: Với cách tính như sau: [45] = [35]-[36]-[41] < 0 (Mục này hệ thống tự động tính).

[46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: Với cách tính như sau: [46]=[47]+[48]: (Mục này hệ thống tự động tính).

[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: Khi có nhân có số thuế nộp thừa muốn đề nghị cơ quan hoàn trả buộc phải điền vào ô này. Trường hợp không đề nghị hoàn trả thì không cần nhập.

[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: Trường hợp cá nhân có số thuế nộp thừa và có đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp vào Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản phát sinh phải nộp của những loại thuế khác như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt hay khoản nợ ngân sách…) thì cần ghi vào chỉ tiêu này.

[49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Với cách tính như sau: [49]=[45]-[46] (Mục này hệ thống tự động tính).

Sau khi điền xong các thông tin, bạn nên kiểm tra một lần nữa, nếu cảm thấy thông tin không có gì sai sót thì chọn vào “Hoàn thành kê khai”.

Chọn hoàn thành tờ khai và xuất XML để hoàn thành 

Chọn hoàn thành tờ khai và xuất XML để hoàn thành 

Bước 7: Chọn kết xuất XML.

Bước 8: Chọn nộp tờ khai, bạn nhập đúng mã để xác thực nộp tờ khai rồi chọn tiếp tục. Lúc này, hệ thống sẽ có thông báo nộp tờ khai thành công.

Sau khi chọn “kết xuất XML” hệ thống sẽ gửi về file tờ khai được định dạng theo XML. Bạn cần sử dụng máy tính có cài đặt itaxviewer để mở file tờ khai này ở dạng XML rồi in tờ khai và ký tên người kê khai thuế.

Nộp tờ khai theo hướng dẫn để hoàn thành - Nguồn ảnh: Internet

Nộp tờ khai theo hướng dẫn để hoàn thành – Nguồn ảnh: Internet

Bước 9: Bạn đem theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, kèm theo chứng từ khấu trừ thuế và tờ khai đã in có chữ kỹ để nộp tại bộ phận của cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

Hy vọng với những hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN 2021 theo từng danh mục chi tiết đã giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tự kê khai thuế đầy đủ và chính xác, nhằm tiết kiệm thời gian.

0 bình luận

    Cần tìm khách sạn giá tốt

    0963 266 688

    Hoặc để lại thông tin
    Vntrip sẽ gọi lại cho bạn

    Một số cẩm nang khác, bạn muốn biết?

    Xem tất cả

    Các khách sạn phù hợp với bạn! Đừng bỏ lỡ